X
XLinkedinWhatsAppTelegramTelegram
0

Việt Nam: Nhập khẩu lúa mì trong 6 tháng đầu năm 2024

Trong 6 tháng đầu năm 2024 lượng lúa mì nhập khẩu của Việt Nam đạt trên 3,12 triệu tấn, tương đương gần 862,33 triệu USD, tăng 25,9% về khối lượng, nhưng giảm 3,3% về kim ngạch so với 6 tháng đầu năm 2023.

18 Tháng 7 2024
X
XLinkedinWhatsAppTelegramTelegram
0

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm 2024 lượng lúa mì nhập khẩu của Việt Nam đạt trên 3,12 triệu tấn, tương đương gần 862,33 triệu USD, tăng 25,9% về khối lượng, nhưng giảm 3,3% về kim ngạch so với 6 tháng đầu năm 2023, giá trung bình đạt 276 USD/tấn, giảm 23,3%.

Trong tháng 6/2024 nhập khẩu lúa mì từ thị trường chủ đạo Brazil tiếp tục giảm mạnh 88,9% về lượng và giảm 88,7% kim ngạch so với tháng 5/2024, nhưng giá tăng nhẹ 1,5%, đạt 20.416 tấn, tương đương 5,11 triệu USD. Tính chung trong cả 6 tháng đầu năm 2024, nhập khẩu lúa mì từ thị trường Brazil chiếm 36,8% trong tổng lượng và chiếm 33,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu lúa mì của cả nước, đạt trên 1,15 triệu tấn, tương đương 287,37 triệu USD.

Đứng thứ hai là thị trường Australia chiếm 20,7% trong tổng lượng và chiếm 23,3% trong tổng kim ngạch, đạt 646.844 tấn, tương đương trên 201 triệu USD, giá trung bình 310,8 USD/tấn, giảm 64% về lượng, giảm 68% kim ngạch và giảm 11,1% về giá so với 6 tháng đầu năm 2023.

Tiếp đến là thị trường Ukraine đạt 545.052 tấn, tương đương 141,52 triệu USD, giá 259,6 USD/tấn, chiếm 17,5% trong tổng lượng và chiếm 16,4% tổng kim ngạch nhập khẩu lúa mì của cả nước, tăng 901,9% về lượng, tăng 681,2% kim ngạch nhưng giảm 22% về giá.

Nhập khẩu lúa mì từ thị trường Hoa Kỳ đạt 226.157 tấn, tương đương 74,54 triệu USD, giá 329,6 USD/tấn, tăng 31,8% về khối lượng, tăng 6% về kim ngạch nhưng giảm 19,5% về giá so với 6 tháng đầu năm 2023.

Nhập khẩu lúa mì 6 tháng đầu năm 2024

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/7/2024 của TCHQ)

Thị trường

6 tháng/2024 Tăng giảm so với 6 tháng/2023 (%) Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng Trị giá Lượng Trị giá
Tổng cộng 3.124.043 862.328.079 25,93 -3,34 100 100
Brazil 1.150.484 287.372.940 339,77 199,9 36,83 33,33
Australia 646.844 201.003.610 -64 -68 20,71 23,31
Ukraine 545.052 141.519.449 901,93 681,22 17,45 16,41
Hoa Kỳ 226.157 74.544.789 31,78 6,07 7,24 864
Canada 158.726 52.544.288 -1,83 -21,72 5,08 6,09
Nga 54.312 13.903.872 1,74 1,61

16 tháng 7, 2024/ Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công Thương (VITIC)/ Việt Nam. https://vinanet.vn/

Bình luận bài báo

Mục đích của phần này không phải để kham khảo ý tác giả về bài báo mà là nơi thảo luận cởi mở giữa những người dùng 333.
Để lại một bình luận mới

Quyền truy cập chỉ dành cho người dùng 333. Để bình luận bạn cần đăng nhập.

Bạn chưa đăng ký vào danh sách nhận 333 trong 3 phút

Bản tin tuần với tất cả các cập nhật trên 3tres3.com

Đăng nhập và đăng ký vào danh sách